1. Quan điểm, mục tiêu cơ bản phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá.
- Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại phải được tiến hành một cách đồng bộ, trên cơ sở Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch phát triển Thương mại và phù hợp với các quy hoạch liên quan khác, kết hợp chặt chẽ với hệ thống chợ và các loại hình thương mại khác.
- Từ nay đến năm 2015 sẽ tập trung phát triển các siêu thị hạng II và III, trung tâm thương mại hạng III tại các đô thị, các khu công nghiệp, khu kinh tế đang được đầu tư phát triển theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mỗi huyện, thị xã, thành phố ít nhất có 01 siêu thị hoặc 01 trung tâm thương mại. Trong giai đoạn 2016 - 2020 sẽ phát triển các siêu thị lớn và trung tâm thương mại hạng I và II tại các khu đô thị lớn.
- Phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại theo hướng xây dựng các siêu thị, trung tâm thương mại tại các đô thị tập trung dân cư, sức mua lớn; ưu tiên phát triển siêu thị, trung tâm thương mại tại những khu vực đầu mối giao thông, khu mua sắm tập trung, phố đi bộ, khu dân cư mới, các chợ tại các đô thị.
- Việc đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại chủ yếu là do thương nhân thực hiện. Nhà nước hỗ trợ tạo mặt bằng, xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu bên ngoài tạo điều kiện cho hoạt động của các siêu thị, trung tâm thương mại.
2. Nguyên tắc phân bố, hình thành và phát triển mạng lưới siêu thị, trung Tâm Thương Mại.
- Trong khu vực quy hoạch siêu thị, tổng sản phẩm trong nước tính bình quân đầu người/năm phải đạt trên 1.000 USD. Đối với khu vực quy hoạch phát triển siêu thị lớn, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người/năm cần phải đạt mức trên 2.000 USD.
- Mật độ và quy mô của các siêu thị, trung tâm thương mại được xác định phù hợp với quy mô đô thị, phân bố dân cư, mật độ dân cư tại các huyện, thị xã, thành phố và các vùng trong tỉnh.
- Không gian kiến trúc của siêu thị, trung tâm thương mại phải đảm bảo thuận tiện cho hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, đảm bảo về an ninh trật tự, cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và sự phát triển các dịch vụ khác; đồng thời phải tuân theo định hướng phát triển không gian đô thị của các đô thị. Các siêu thị, trung tâm thương mại lớn chủ yếu được quy hoạch tại các đô thị loại II trở lên.
- Việc xác định số lượng và quy mô mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại phụ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động thương mại - dịch vụ trong từng giai đoạn và tình hình thu hút đầu tư.
3. Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
3.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại toàn tỉnh.
a) Quy hoạch tổng thể phát triển siêu thị toàn tỉnh.
Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 120 siêu thị, trong đó 3 siêu thị hạng I; 18 siêu thị hạng II; 99 siêu thị hạng III với diện tích đất 62.739 m2, diện tích kinh doanh 110.750 m2, cụ thể:
- Xây dựng mới 114 siêu thị tổng hợp tại các khu đô thị, các vùng dân cư phát triển, trong đó có 2 siêu thị hạng I; 32 siêu thị hạng II; 80 siêu thị hạng III.
- Nâng cấp 6 siêu thị, trong đó có 1 siêu thị hạng I; 3 siêu thị hạng II và 2 siêu thị hạng III.
Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển loại hình siêu thị chuyên doanh, nhưng phải đảm bảo tiêu chí theo quy định.
b) Quy hoạch tổng thể phát triển trung tâm thương mại toàn tỉnh.
Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 64 trung tâm thương mại, trong đó có 6 trung tâm thương mại hạng I; 9 trung tâm thương mại hạng II, 49 trung tâm thương mại hạng III với diện tích đất 418.076 m2, diện tích kinh doanh 1.535.596 m2, cụ thể:
- Xây dựng mới 60 trung tâm thương mại, trong đó 5 trung tâm thương mại hạng I; 8 trung tâm thương mại hạng II và 47 trung tâm thương mại hạng III.
- Nâng cấp 4 trung tâm thương mại, trong đó 1 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng I; 1 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng II và 2 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng III.
Ngoài ra, tại các đô thị có thể lồng ghép mô hình chợ truyền thống với trung tâm thương mại.
3.2. Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, Trung tâm Thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (Có biểu đính kèm).
3.3. Về vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.
3.3.1. Vốn đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.
a) Về vốn đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị.
Tổng số vốn đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 ước là 509 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2009 - 2015 (29 siêu thị): 130 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2016 - 2020 (91 siêu thị): 379 tỷ đồng.
b) Về vốn đầu tư phát triển trung tâm thương mại.
Tổng số vốn đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 là 9.988 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2009 – 2015 (17 TTTM): 3.011 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2016 – 2020 (47 TTTM): 6.977 tỷ đồng.
3.3.2. Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.
Tổng vốn đầu tư mạng lưới siêu thị, TTTM: 10.497,0 tỷ đồng, trong đó
- Vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp: 4.723,7 tỷ đồng (chiếm 45%)
- Vốn vay: 5.248,5 tỷ đồng (chiếm 50%)
- Ngân sách hỗ trợ giải phóng
mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng: 524,8 tỷ đồng (chiếm 05%)
3.3.3. Lộ trình thứ tự ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại.
Trong điều kiện nguồn vốn còn khó khăn, cần ưu tiên đầu tư xây dựng trung tâm thương mại tại các đô thị trung tâm, các khu vực kinh tế phát triển và dân cư tập trung. Từ nay đến năm 2015 đảm bảo xây dựng ít nhất 1 siêu thị hoặc trung tâm thương mại tại các huyện, thị xã. Từ năm 2016 sẽ đẩy mạnh tiến độ xây dựng theo quy hoạch.
4. Các giải pháp và chính sách phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4.1. Giải pháp và chính sách về đầu tư.
4.1.1. Về địa điểm đầu tư.
- Địa điểm xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại phải phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của huyện, thị xã, thành phố, nhu cầu tiêu dùng và mạng lưới phân phối hàng hoá trong khu vực, ưu tiên bố trí địa điểm, dành quỹ đất, bố trí mặt bằng để xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại.
- Căn cứ quỹ đất hiện hữu của địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố dành quỹ đất tại vị trí thuận lợi của đô thị cho xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại, vừa đảm bảo nhu cầu hiện tại vừa phù hợp với sự gia tăng trong tương lai. Đồng thời, tạo thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng để các nhà đầu tư xây dựng các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn.
- Các dự án đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về môi trường, phòng chống cháy nổ. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường phòng chống cháy nổ của các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn để ngăn chặn và xử lý kịp thời những tổ chức, cá nhân vi phạm nhằm phát triển siêu thị, trung tâm thương mại theo hướng nhanh và bền vững.
4.1.2. Về vốn đầu tư.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước, các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng, sửa chữa, khai thác và quản lý siêu thị, trung tâm thương mại. Tuỳ từng trường hợp cụ thể Nhà nước có thể xem xét hỗ trợ về giải phóng mặt bằng, xây dựng công trình hạ tầng cấp nước, cấp điện đến chân công trình, tạo điều kiện thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại.
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư xã hội vào xây dựng các siêu thị, trung tâm thương mại, áp dụng các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại đối với mọi tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau theo từng vùng, miền cụ thể.
4.2. Giải pháp và chính sách về nguồn nhân lực và thương nhân kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại.
- Tranh thủ nguồn vốn trong và ngoài nước cho công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại. Khuyến khích doanh nghiệp và các địa phương tổ chức đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực tham gia hoạt động kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại với các hình thức và phương pháp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và từng địa phương.
- Phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật, xây dựng đội ngũ giáo viên, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực phân phối nói chung và siêu thị, trung tâm thương mại nói riêng cho các trường cao đẳng, trung cấp và dạy nghề thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích thương nhân tham gia kinh doanh trong siêu thị và trung tâm thương mại: UBND tỉnh quy định khung giá cho thuê phù hợp với chính sách hiện hành của Nhà nước và điều kiện cụ thể của tỉnh trong từng thời kỳ; đảm bảo hài hòa lợi ích của người khai thác siêu thị, trung tâm thương mại và những người kinh doanh trong siêu thị, trung tâm thương mại.
4.3. Giải pháp về tổ chức quản lý.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với phát triển và hoạt động của siêu thị, trung tâm thương mại. Kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện phân hạng các siêu thị và trung tâm thương mại; xây dựng nội quy, các định mức kinh tế - kỹ thuật, các tiêu chuẩn nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh siêu thị và trung tâm thương mại; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản trị kinh doanh siêu thị và trung tâm thương mại. Tăng cường liên doanh, liên kết với các siêu thị và trung tâm thương mại trong khu vực, cả nước và quốc tế. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại; xây dựng thương hiệu; Tham gia hiệp hội trung tâm thương mại, siêu thị. Xây dựng mô hình tổ chức quản lý siêu thị và trung tâm thương mại.
- Tổ chức công bố rộng rãi Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt để mọi người dân, các nhà đầu tư trong tỉnh, trong nước và quốc tế, các cấp, các ngành biết để tham gia đầu tư kinh doanh cũng như giám sát việc thực hiện. Đồng thời các ngành có liên quan (Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Kế hoạch & Đầu tư...) phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố nhanh chóng triển khai xây dựng quy hoạch chi tiết, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.
4.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển siêu thị, trung tâm thương mại.
Ngoài chính sách chung của cả nước, để tạo điều kiện cho phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, Tỉnh có cơ chế, chính sách ưu đãi về đất đai (giải phóng mặt bằng, cho thuê đất), về đầu tư cơ sở hạ tầng (đường giao thông, cấp thoát nước, vệ sinh, môi trường, điện...), về đào tạo nguồn nhân lực....
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2020
|
|
TT
|
Tên trung tâm thương mại
|
Địa điểm xây dựng
|
QH đô thị đến năm 2020
|
Hạng
|
Hình thức
đầu tư
|
Hạng đô thị
|
Dân
số
|
Diện
tích
(ha)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
Loại I TP tỉnh lị
|
500,000
|
15,000
|
24
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
15
|
|
1
|
Siêu thị Lê Hoàn
|
Phường Ba Đình
|
|
|
|
II
|
Nâng cấp
|
2
|
Siêu thị Petex
|
108 Tổng Duy Tân, P Lam Sơn
|
|
|
|
II
|
Nâng cấp
|
3
|
Siêu Thị Tân Sơn
|
Phường Tân Sơn
|
|
|
|
III
|
Nâng cấp
|
4
|
Siêu thị Thanh Hoa
|
301 Trần Phú, Phường Ba Đình
|
|
|
|
I
|
Nâng cấp
|
5
|
Siêu thị Bắc Trung Nam
|
Phường Hàm Rồng
|
|
|
|
III
|
Nâng cấp
|
6
|
Siêu thị Trường Thi
|
Phường Trường Thi
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
7
|
Siêu thị Đông Hương
|
Xã Đông Hương
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
8
|
Siêu thị Nam Ngạn
|
Phường Nam Ngạn
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
9
|
Siêu thị Phú Thọ
|
Phường Phú Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
10
|
Siêu thị Điện Biên
|
Phường Điện Biên
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
11
|
Siêu thị Hàm Rồng
|
Phường Hàm Rồng
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
12
|
Siêu thị Đông Vệ
|
Phường Đông Vệ
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
13
|
Siêu thị Ngọc Trạo
|
Phường Ngọc Trạo
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
14
|
Siêu thị Đông Hải
|
Phường Đông Hải
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
15
|
Siêu thị Đông Sơn
|
Phường Đông Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
9
|
|
1
|
TTTM Thanh Hoa (Thanh Hoa Plaza)
|
Ngã tư Bưu điện
|
|
|
|
I
|
Nâng cấp
|
2
|
TTTM Thanh Hoa (Thanh Hoa Trade Center)
|
25 Đại lộ Lê Lợi
|
|
|
|
II
|
Nâng cấp
|
3
|
TTTM Điện Biên (kết hợp chợ)
|
75 Phan Chu Trinh
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
4
|
TTTM Bờ Hồ
|
242 Lê Hoàn
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
5
|
TTTM phía Đông thành phố
|
Xã Đông Hải
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
6
|
TTTM phía Tây thành phố
|
Phường Phú Sơn
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
7
|
TTTM phía Nam thành phố
|
Xã Quảng Thành
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
8
|
TTTM Quảng Thắng
|
xã Quảng Thắng
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
9
|
TTTM Sông Mã
|
Ven Đ.lộ Nam Sông Mã
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
2
|
Thị xã Sầm Sơn
|
|
Loại III TP Du Lịch
|
200,000
|
5,000
|
8
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
Siêu thị Trường Sơn
|
Phường Trường Sơn
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Trung Sơn
|
Phường Trung Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Bắc Sơn
|
Phường Bắc Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Quảng Tiến
|
Xã Quảng Tiến
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Quảng Cư
|
Xã Quảng Cư
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
TTTM Trường Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Trung tâm
|
Thị xã Sầm Sơn
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
3
|
TTTM Quảng Cư
|
Thị xã Sầm Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
|
Loại II TP CN
|
200,000
|
7,000
|
9
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
Siêu thị Lắp máy
|
Khu Lắp máy
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị nam Bỉm Sơn
|
Xã Quang Trung
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Bắc Bỉm Sơn
|
Phường Bắc Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị XM Bỉm Sơn
|
Khu nhà 5 tầng
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
TTTM thị xã Bỉm Sơn (kết hợp chợ)
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
2
|
TTTM Bắc Sơn
|
Phường Bắc Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
3
|
TTTM khu vực Đồi Mơ
|
Phường Đông Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
TTTM khu vực Đồi 53
|
Phường Lam Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
5
|
TTTM khu vực Nam Bỉm Sơn
|
Khu ĐT Nam Bỉm Sơn
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
4
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
|
11
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
8
|
|
1
|
Siêu thị Thọ Xuân
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
18,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Lam Sơn
|
Thị trấn Lam Sơn
|
Loại III
TP C.nghiệp
|
50,000
|
800
|
II
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Sao Vàng
|
Thị trấn Sao Vàng
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Lam Kinh
|
Xã Xuân Lam, (đường 15A)
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Bái Thượng
|
Xã Xuân Bái
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
6
|
Siêu thị Thọ Lập
|
Xã Thọ Lập
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
7
|
Siêu thị Xuân Vinh
|
Xã Xuân Vinh
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
8
|
Siêu thị Xuân Lai
|
Thị tứ Xuân Lai, trên đường TX - Yên Định
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
5,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
TTTM Thọ Xuân
|
Thị trấn huyện lị
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
18,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Lam Sơn
|
Thị trấn Lam Sơn,
trên đờng 506
|
Loại III
TP C.nghiệp
|
50,000
|
800
|
III
|
XD mới
|
3
|
TTTM Sao Vàng
|
Thị trấn Sao Vàng
|
Loại III
TP C.nghiệp
|
50,000
|
800
|
III
|
XD mới
|
5
|
Huyện Đông Sơn
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
Siêu thị Rừng Thông
|
Thị trấn Rừng Thông
|
Loại IV, Thị trấn huyện lị+vệ tinh
|
20,000
|
250
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Nhồi
|
Đô thị mới, TT Nhồi
|
Khu chức năng của TP Thanh Hóa
|
12,000
|
200
|
II
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Nấp
|
Xã Đông Hưng
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Đông Khê
|
Xã Đông Khê
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Đông Sơn
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV, Thị trấn
huyện lị+vệ tinh
|
20,000
|
250
|
III
|
XD mới
|
6
|
Huyện Nông Cống
|
|
|
|
|
4
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
Siêu thị Nông Cống
|
Thị trấn Nông Cống
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
200
|
II
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Yên Mỹ
|
Tang Phú, TT Yên Mỹ
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
8,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Yên Thái
|
Thôn Vân Đôi
xã Yên Thái
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
10,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Nông Cống
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
Siêu thị Giắt
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV Thị trấn
CN + huyện lị
|
18,000
|
200
|
II
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Sim
|
Xã Hợp Thành
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Cầu Thiều
|
Xã Dân Lý
|
Loại V Thị trấn CN-DV
|
6,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Na
|
Xã Tân Ninh
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
12,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Giắt
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV Thị trấn
CN + huyện lị
|
18,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
8
|
Huyện Quảng Xương
|
|
|
|
|
9
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
Siêu thị Quảng Hùng
|
Xã Quảng Hùng
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Minh Nguyên
|
Xã Quảng Thịnh
|
|
|
|
II
|
Nâng cấp
|
3
|
Siêu thị Quảng Châu
|
Xã Quảng Châu
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Quảng Vinh
|
Xã Quảng Vinh
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Quảng Đại
|
Xã Quảng Đại
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
TTTM Tiên Trang
|
Xã Quảng Lợi
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
5,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Quảng Xương
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
Thị trấn huyện lị
|
10,000
|
180
|
III
|
Nâng cấp
|
3
|
TTTM Ghép
|
Xã Quảng Trung
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
TTTM Quảng Tâm
|
Thị trấn Môi
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
|
|
|
|
4
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
Siêu thị Đò Lèn
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV Thị trấn
CN+ huyện lị
|
24,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Hà Lĩnh
|
Xã Hà Lĩnh
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
6,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Hà Long
|
Xã Hà Long
|
Loại V Thị trấn CN-DV
|
6,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Hà Trung
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV Thị trấn
CN+ huyện lị
|
24,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
10
|
Huyện Nga Sơn
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
Siêu thị Nga Sơn
|
Thị trấn Nga Sơn
|
Loại V
Thị trấn huyện lị
|
10,000
|
250
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Nga Liên
|
Xã Nga Liên
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
11,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Ngã tư Si
|
Xã Nga Bạch
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Bảo Trung
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
Thị trấn huyện lị
|
10,000
|
250
|
III
|
Nâng cấp
|
2
|
TTTM Điền Hộ
|
Xã Nga Điền
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
8,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
11
|
Huyện Yên Định
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
Siêu thị Quán Lào
|
Thị trấn Quán Lào
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Kiểu
|
Thị trấn Kiểu
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
7,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Thống Nhất
|
Thị trấn Thống Nhất
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
9,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Yên Tâm
|
Xã Yên Tâm
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
5,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Yên Định
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
12
|
Huyện Thiệu Hoá
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
Siêu thị Vạn Hà
|
Thị trấn Vạn Hà
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Hậu Hiền
|
Xã Thiệu Tâm
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
7,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Vạn Hà
|
Bắc T.trấn Vạn Hà
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
13
|
Huyện Hoằng Hoá
|
|
|
|
|
9
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
7
|
|
1
|
Siêu thị Bút Sơn
|
Thị trấn Bút Sơn
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
160
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Tào Xuyên
|
Thị trấn Tào Xuyên
|
Khu chức năng của TP Thanh Hóa
|
10,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Hải Tiến
|
Khu du lịch Hải Tiến
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
7,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Hoằng Trường
|
Xã Hoằng Trường
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
7,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Hoàng Long
|
KCN Hoàng Long
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
6
|
Siêu thị Nghĩa Trang
|
Xã Hoằng Kim
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
7,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
7
|
Siêu thị Chợ Vực
|
Xã Hoằng Ngọc
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
6,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Hoằng Hoá
|
Thị trấn Hoằng Hoá
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
160
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Hải Tiến
|
Xã Hoằng Tiến
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
7,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
14
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
|
|
|
7
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
Siêu thị Triệu Lộc
|
Xã Triệu Lộc
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
10,000
|
200
|
II
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Hậu Lộc
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
Thị trấn huyện lị
|
10,000
|
180
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Hoa Lộc
|
Xã Hoa Lộc
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Hòa Lộc
|
Xã Hòa Lộc
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
8,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Diêm Phố
|
Xã Nga Lộc
|
Loại IV
T. trấn TCN-DV
|
27,000
|
250
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Hậu Lộc
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
Thị trấn huyện lị
|
10,000
|
180
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Triệu Lộc
|
Xã Triệu Lộc
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
10,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
15
|
Huyện Tĩnh Gia
|
|
|
|
|
7
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
Siêu thị Còng
|
TK 2, thị trấn Còng
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Hải Hoà
|
Khu du lịch Hải Hoà
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Hải Ninh
|
Xã Hải Ninh
|
Loại V
Thị trấn TM-DV
|
8,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Nguyên Bình
|
Xã Nguyên Bình
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Hải Thanh
|
Xã Hải Thanh
|
Loại V Thị trấn
TCN-TM-DV
|
12,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Tĩnh Gia
|
Thị trấn huyện
|
Loại IV
Thị trấn huyện lị
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Hải Ninh
|
Xã Hải Ninh
|
Loại V
Thị trấn TM-DV
|
8,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
16
|
Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
|
Loại II
TP C.Nghiệp
|
180,000
|
3,600
|
9
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
Siêu thị Trúc Lâm
|
Xã Trúc Lâm
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Trường Lâm
|
Xã Trường Lâm
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Hải Thượng
|
Xã Hải Thượng
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Hải Bình
|
Xã Hải Bình
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Tĩnh Hải
|
Xã Tĩnh Hải
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
TTTM Trúc Lâm
|
Xã Trúc Lâm
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
2
|
TTTM Trờng Lâm
|
Xã Trờng Lâm
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
3
|
TTTM Xuân Lâm
|
Xã Xuân Lâm
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
TTTM Tân Trường
|
Xã Tân Trường
|
|
|
|
I
|
XD mới
|
17
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
Siêu thị Vĩnh Lộc
|
Thị trấn huyện lị
|
Loại V
Thị trấn huyện lị
|
7,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Vĩnh Tiến
|
Xã Vĩnh Tiến - Khu DL Thành Nhà Hồ
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Vĩnh Tân
|
Xã Vĩnh Tân
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Vĩnh Quang
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Bồng Trung
|
Xã Vĩnh Hùng
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Vĩnh Lộc
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
Thị trấn huyện lị
|
7,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
18
|
Huyện Thạch Thành
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
Siêu thị Thạch Thành
|
Thị trấn Huyện
|
Loại IV
Thị trấn CN-DV
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Thạch Quảng
|
Xã Thạch Quảng
|
Loại IV
Thị trấn CN-DV
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Vân Du
|
Thị trấn Vân Du
|
Loại III
Thị xã C.nghiệp
|
50,000
|
350
|
III
|
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
TTTM Thạch Thành
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
15,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Vân Du
|
Thị trấn Vân Du
|
Loại III
Thị xã C.nghiệp
|
50,000
|
350
|
III
|
XD mới
|
3
|
TTTM Thạch Quảng
|
Xã Thạch Quảng
|
Loại IV
Thị trấn CN-DV
|
15,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
19
|
Huyện Cẩm Thuỷ
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
Siêu thị Cẩm Thuỷ
|
Thị trấn huyện Cẩm Thuỷ
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
25,000
|
250
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Cẩm Châu
|
Thôn Trung Tâm (đờng HCM)
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
5,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Cẩm Thành
|
Xã Cẩm thành
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Phúc Do
|
Thôn Phúc Tâm (QL 217 đi Cẩm Phú)
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
10,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Cẩm Thuỷ
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
25,000
|
250
|
III
|
XD mới
|
20
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
|
|
|
9
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
Siêu thị Ngọc Lặc
|
Thị trấn huyện
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị phố II
|
Thị trấn huyện
|
|
|
|
II
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Kiên Thọ
|
Ngã ba Si, Kiên Thọ
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
8,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Lam Sơn
|
Thị trấn Lam Sơn
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
14,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
5
|
Siêu thị Phố Châu
|
Thôn Minh Châu, Minh Sơn
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
5,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
TTTM Trung tâm
|
Thị trấn huyện
|
Loại III Thành phố TT khu vực miền núi
|
100,000
|
2,500
|
I
|
XD mới
|
2
|
TTTM Phố 1
|
Thị trấn huyện
|
II
|
XD mới
|
3
|
TTTm Phố 2
|
Thị trấn huyện
|
III
|
XD mới
|
4
|
TTTM Phố 3
|
Thị trấn huyện
|
III
|
XD mới
|
21
|
Huyện Lang Chánh
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
Siêu thị Lang Chánh
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
10,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Yên Khương
|
Thị trấn Yên Khương
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Lang Chánh
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
10,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
22
|
Huyện Như Xuân
|
|
|
|
|
5
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
Siêu thị Như Xuân
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
13,000
|
170
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Bãi Trành
|
Thị trấn Bãi Trành
|
Loại IV
Thị trấn CN-DV
|
15,000
|
300
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Thượng Ninh
|
Xã Thợng Ninh
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Bãi Trành
|
Thị trấn Bãi Trành
|
Loại IV
Thị trấn CN-DV
|
15,000
|
300
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Như Xuân
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
13,000
|
170
|
III
|
XD mới
|
23
|
Huyện Như Thanh
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
Siêu thị Bến En
|
Thị trấn Bến En
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Thanh Tân
|
Thị trấn Thanh Tân
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Như Thanh
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
12,000
|
200
|
III
|
XD mới
|
24
|
Huyện Thường Xuân
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
Siêu thị Thường Xuân
|
Khu 3, Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
15,000
|
250
|
II
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Cửa Đặt
|
Xã Xuân Mỹ
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
5,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Lương Sơn
|
xã Lơng Sơn
|
|
|
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Khe Hạ
|
Xã Luận Thành
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Thường Xuân
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
15,000
|
250
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Bát Mọt
|
Xã Bát Mọt (Cửa khẩu)
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
25
|
Huyện Bá Thước
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
Siêu thị Cành Nàng
|
Phố III,
thị trấn Cành Nàng
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
8,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Đồng Tâm
|
Thị trấn Đồng Tâm
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
15,000
|
200
|
II
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Điền Lư
|
Thị trấn Điền Lư
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
6,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
4
|
Siêu thị Phố Đoàn
|
Xã Lũng Niêm
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Bá Thước
|
Phố III, TT Cành Nàng
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
8,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Đông Tâm
|
Xã Thiết ống
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
15,000
|
200
|
II
|
XD mới
|
26
|
Huyện Quan Hoá
|
|
|
|
|
4
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
Siêu thị Hiền Kiệt
|
Xã Hiền Kiệt
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Trung Sơn
|
Xã Trung Sơn
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
3
|
Siêu thị Phú Lệ
|
Xã Phú Lệ
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
TTTM Quan Hoá
|
Thị trấn Huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
9,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
27
|
Huyện Quan Sơn
|
|
|
|
|
4
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
Siêu thị Sơn Điện
|
Xã Sơn Điện
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
Siêu thị Trung Hạ
|
Xã Trung Hạ
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Quan Sơn
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
7,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Na Mèo
|
Khu KTCK Na Mèo
|
Loại V Thị
trấn Cửa khẩu QTế
|
7,000
|
150
|
II
|
XD mới
|
28
|
Huyện Mường Lát
|
|
|
|
|
3
|
|
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
Siêu thị Trung Lý
|
Xã Trung Lý
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
TTTM Tén Tần
|
Xã Tén Tần (Cửa khẩu Quốc gia)
|
Loại V
Thị trấn CN-DV
|
4,000
|
150
|
III
|
XD mới
|
2
|
TTTM Mường Lát
|
Thị trấn huyện
|
Loại V
thị trấn huyện lỵ
|
8,000
|
150
|
III
|
XD mới
|